HB ONCE DAILY WOMEN’S MULTI giúp bổ sung gần 30 Vitamin và khoáng chất cần thiết cho nữ giới. Giúp mắt sáng, tim khỏe, huyết áp ổn định, tăng cường sức khỏe và nâng cao sức đề kháng cho cơ thể.
1 VIÊN HB ONCE DAILY WOMEN’S MULTI MỖI NGÀY GIÚP PHỤ NỮ KHỎE MẠNH VÀ ĐẸP HƠN
♦ Thành phần:
Hàm lượng dành cho 1 viên
Thành phần khác: Dicalcium phosphate, micocrystalline cellulose, vegetable stearic acid, vegettable magnesium stearate, silicon dioxide, croscarmellose sodium, Designer Food Active Base (consisting of 42 Fruits and Vegetables), bromelain, papain (digestive enzymes) and phar-maceutical glaze, sản phẩm có chứa cá, đậu nành.
♦ Công dụng HB Once Daily Women’s Multi :
– Bổ sung các Vitamin và khoáng chất giúp tăng cường sức khỏe, nâng cao sức đề kháng cho cơ thể.
♦ Đối tượng sử dụng:
– Nữ giới từ 18 tuổi trở lên.
– Người dưới 18 tuổi, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú phải có tư vấn của bác sĩ trước khi sử dụng.
♦ Cách dùng:
– Uống 1 viên mỗi ngày. Uống trong bữa ăn hoặc theo hướng dẫn của chuyên gia chăm sóc sức khỏe.
♦ Bảo quản:
– Nơi khổ ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng mặt trời.
– Để xa tầm tay trẻ em.
♦ Đóng gói:
– Chai 100 viên.
♦ Hạn dùng:
– 03 năm kể từ ngày sản xuất.
♦ Xuất xứ:
VITALABS, Inc
1451 Hwy 20 West.McDonough, GA 30253 U.S.A
Lưu ý: Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
GẦN 30 VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT GIÚP PHỤ NỮ KHỎE ĐẸP HƠN
Cùng tìm hiểu chi tiết một số Vitamin và khoáng chất có trong HB Once Daily Women’s Multi:
◊ Potassium (Kali)
Là một trong số khoáng chất rất quan trọng với cơ thể. Kali trong máu có nồng độ bình thường là 3,5 – 5 mmol/l. Trong cơ thể, kali giúp điều hòa cân bằng nước và điện giải, giúp duy trì hoạt động bình thường, đặc biệt là của hệ tim mạch, cơ bắp, tiêu hóa, tiết niệu. Nhiều nghiên cứu cho thấy kali có tác dụng làm giảm huyết áp, tăng cường hoạt động của hệ tiêu hóa, hô hấp, giảm bệnh hen phế quản… Kali giúp huyết áp hạ xuống, làm giảm nguy cơ những cơn đau tim, cải thiện việc sử dụng insulin của cơ thể, giảm tần suất chứng loạn nhịp tim, cải thiện những dấu hiệu trầm cảm và chứng biếng ăn.
Mặt khác, kali cũng giúp ích cho cơ thể sản xuất ra protein từ các amino acid và biến đổi glucose thành glucogen (polysaccharide dự trữ chính của cơ thể) một nguồn năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể.
Thiếu kali tức là bạn đang đối mặt với nguy cơ yếu cơ, liệt cơ và rối loạn nhịp tim.
◊ Molybdenum (Molybden)
Là 1 trong những nguyên tố vi lượng không thể thiếu trong cơ thể con người, đề phòng thiếu máu, thúc đẩy phát triển, giúp chuyển hóa chất béo và đường.Molybden tồn tại trong răng có thể hỗ trợ việc ngừa sâu răng, giúp giải độc đồng quá nhiều trong cơ thể, phòng ngừa nguy cơ giảm khả năng sinh sản.
Những người mắc các chứng dị ứng, hen, bệnh đường ruột, trẻ sinh non, người có tỷ lệ acid uric trong máu quá thấp hoặc tỷ lệ aldehyd quá cao, những người suy dinh dưỡng, người có hàm lượng đồng trong máu cao… thì cần bổ sung Molybden.
Với phụ nữ mang thai: Molybden cần thiết cho quá trình chuyển hóa protein và chất béo, đồng thời giúp thai nhi cử động và hấp thụ sắt tốt hơn. Lượng molybden cần thiết mỗi ngày cho thai phụ là 50 microgam.
Thiếu Molybden sẽ gây tim đập nhanh, thở dốc, hồi hộp bất an…
◊ Manganese (Mangan)
Trong cơ thể chỉ có khoảng 12 – 20 mg, nhưng tham gia vào rất nhiều quá trình biến dưỡng với nhiều vai trò khác nhau. Trong đường ruột, mangan giúp men tiêu hóa nhận diện thức ăn dễ hấp thu nhất. Ở tế bào, mangan thúc đẩy tổng hợp protein để bảo toàn cấu trúc của tế bào, nhờ đó tế bào có thể sinh sản bình thường. Nói cách khác, tế bào ít bị biến động thành tế bào ung thư. Mangan là nguyên tố vi lượng “bận rộn” nhất, có mặt ở khắp nơi trong cơ thể. Giúp tạo huyết cầu trong tủy xương, tăng cường cấu trúc chắc khỏe cho xương và răng hay thúc đẩy quá trình sản xuất nội tiết tố.
Mangan tham gia vào sản xuất tác chất trung gian thần kinh dopamin – một chất dẫn truyền xung thần kinh cảm giác về ý chí và tinh thần sáng tạo của con người. Nếu thiếu mangan, cơ thể sẽ mất cảm giác sung sướng hay đau buồn, giảm khả năng phản xạ của cơ thể.
Ngoài ra, mangan còn kích thích chuyển hóa chất béo, giảm cholesterol góp phần ngăn ngừa xơ vữa động mạch. Mangan trong ty thể làm chất đồng xúc tác cùng các enzyme chuyển hóa hàng loạt quá trình trong tế bào… Hơn nữa, mangan còn thúc đẩy hình thành sắc tố melanin làm sáng da, tăng sức sống cho tóc.
◊ Selenium (Se)
Chính là coenzym của glutathion peroxydase, là một chất chống ôxy hóa, giữ vai trò chủ chốt bảo vệ cơ thể chống lại tác hại của các gốc tự do. Hàng ngày cơ thể chúng ta cần khoảng 0,05 – 0,10mg Se, nó được hấp thu ở ruột non và thải trừ qua phân, nước tiểu, mồ hôi.
Với cơ thể, Se có những lợi ích rất quan trọng:
Hoạt hóa hormon tuyến giáp: Se có trong thành phần của iodothyronin deiodinase có liên quan đến tổng hợp hormon triiodothyronin (T3) từ thyroxin (T4). Cộng đồng dân cư sống trong những vùng thường xuyên thiếu Se thì có thể thiếu cả iốt, do đó Se cần phải được cung cấp đầy đủ để phòng bệnh tuyến giáp, đặc biệt là cung cấp đầy đủ cho trẻ em.
Làm giảm độc tính các kim loại độc: Đó là vì Se kết hợp với các kim loại này (thủy ngân, chì, asen, cadmium…) cùng với một loại protein đặc biệt là metalloprotein làm mất tác dụng của các kim loại độc và tăng cường quá trình đào thải chúng ra khỏi cơ thể.
Chống ôxy hóa và chống lão hóa: Các gốc tự do được sinh ra trong quá trình chuyển hóa, hoặc bị nhiễm từ bên ngoài vào cơ thể, có khả năng ôxy hóa cao, là thủ phạm gây nên hoặc làm nặng thêm một số bệnh, làm tăng quá trình lão hóa. Se được coi là đứng đầu bảng trong số các chất chống ôxy hóa mạnh để vô hiệu hóa gốc tự do, chống lão hóa.
Một số hữu ích khác: Vai trò của Se trong hệ miễn dịch và phòng chống ung thư cũng được nhiều người ca ngợi. Nhiều công trình nghiên cứu Se với một số loại ung thư ruột, tiền liệt tuyến, da, phổi… đã xác nhận Se tăng cường miễn dịch, làm chậm sự phát triển của khối u, kéo dài thời gian sống của bệnh nhân ung thư. Sở dĩ có tác dụng này bởi Se là chất chống ôxy hóa rất mạnh, bảo vệ hiệu quả các ADN chống các gốc tự do. Se còn có tác dụng làm giảm nguy cơ mắc tiền sản giật ở sản phụ và phòng ngừa đái tháo đường, thoái hóa hoàng điểm ở mắt người cao tuổi.
Selen là một trong những khoáng chất vi lượng thiết yếu, có thể ngăn chặn những rối loạn chuyển hóa, làm chậm quá trình lão hóa và phòng chống một số bệnh mãn tính. Rất nhiều bệnh liên quan tới thiếu hụt hàm lượng Selen trong cơ thể như: tim mạch, ung thư, bệnh gan và đái tháo đường.
Selen được xem là “sát thủ” của bệnh ung thư
Trong cơ thể con người, Selen tham gia vào quá trình ngăn chặn sự phát sinh và phát triển của tế bào ung thư. Các thử nghiệm lâm sang tại Mỹ những năm 1990 đến 2005 đã cho thấy Selen có tác dụng làm giảm nguy cơ mắc ung thư phổi, đại trực tràng và đặc biệt là làm giảm tới 65% nguy cơ mắc ung thư tiền liệt tuyến.
◊ Magie (Mg)
Là một trong các nguyên tố vi lượng đóng vai trò quan trọng của cơ thể, đó là: tham gia cấu trúc tế bào, magie gắn với acid nucleic, tham gia cấu trúc các màng, điều hòa độ thẩm thấu của màng, giúp quá trình hô hấp tế bào; tham gia tổng hợp protein và tổng hợp chất sinh năng lượng ATP… Magie còn có vai trò hoạt hoá khoảng 300 men tham gia chuyển hoá các chất protein, lipid và gluxid. Nó cũng giúp vận hành các hoạt động sinh lý như: magie làm dịu thần kinh nhờ cố định trên tế bào thần kinh; nếu thiếu magie, thần kinh dễ bị kích thích, gây co giật; magie làm giảm độ dẫn truyền và giảm kích thích cơ tim nên được dùng điều trị rối loạn thần kinh tim; magie chống giảm ôxy máu, bảo vệ thành mạch máu, là chất ổn định tiểu cầu. Cùng với canxi, magie cần thiết cho sự phát triển của xương, giúp chống lại quá trình lão hoá xương. Magie kích thích chức năng thận, ảnh hưởng đến hoạt động của nhiều loại hormon…
◊ Phospho
Là khoáng chất có hàm lượng cao thứ hai trong cơ thể con người (đứng đầu là canxi). Cơ thể cần phospho để thực hiện nhiều chức năng quan trọng như lọc các chất cặn bã, sửa chữa các mô và tế bào bị tổn thương…
◊ Calcium
Là một loại khoáng chất rất cần thiết cho răng, xương, sự đông máu, dẫn truyền xung thần kinh, kích thích sự tiết hormone, điều hòa nhịp tim… Nói chung, đây là thứ không thể thiếu đối với sức khỏe.
◊ Biotin
Thực ra là Vitamin B7. Cũng như các “anh, chị, em” nhóm B khác, Vitamin B giữ vai trò thanh lọc cơ thể, giảm tình trạng viêm nhiễm và giúp da – tóc – móng khoẻ.
◊ Folic acid
Là vitamin thuộc nhóm B, là coenzym của nhiều quá trình chuyển hóa trong cơ thể, rất cần để sản xuất tế bào mới, trong đó có hồng cầu, bạch cầu; nó đặc biệt quan trọng ở giai đoạn phân chia và lớn nhanh của tế bào trẻ sơ sinh và phụ nữ mang thai. Đóng vai trò quan trọng với sự hình thành, phục hồi và tổng hợp nên AND, cần thiết trong việc nhân đôi AND và tránh đột biến AND
◊ Niacin
Niacin hay còn được biết đến là vitamin B3, là một chất dinh dưỡng quan trọng. Trên thực tế, mọi bộ phận cơ thể đều cần đến chất này để có thể hoạt động bình thường.Với tư cách là một chất bổ sung, niacin có tác dụng giúp giảm cholesterol, giúp thuyên giảm bệnh viêm khớp và tăng chức năng não bộ trong số rất nhiều các lợi ích khác.