Caplor 75 3X10 Là Gì?
Caplor 75 mg của công ty Ind Swift Ltd (Ấn Độ), thành phần chính clopidogrel bisulfate, là thuốc có tác dụng làm giảm huyết khối tắc mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ và hoại tử mạch) và dự phòng huyết khối cho những bệnh nhân bị xơ vữa động mạch vừa trải qua đột quỵ, nhồi máu cơ tim hoặc những bệnh của động mạch ngoại biên.
Thành phần
Thành phần
Hàm lượng
Clopidogrel
75 mg
Công Dụng
Chỉ định
Caplor 75 mg được chỉ định:
Làm giảm huyết khối tắc mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ và hoại tử mạch) và dự phòng huyết khối cho những bệnh nhân bị xơ vữa động mạch vừa trải qua đột quỵ, nhồi máu cơ tim hoặc những bệnh của động mạch ngoại biên.
Dược lực học
Clopidogrel là một tác nhân ức chế sự kết dính tiểu cầu. Thuốc ức chế sự gắn kết của adenosine diphosphate (ADP) vào thụ thể tiểu cầu và sau đó ức chế sự hoạt hóa của hợp chất glycoprotein GPIIb/IIIa trung gian bởi ADP vì vậy ức chế sự kết dính tiểu cầu. Chất chuyển hoá sinh học của clopidogrel có tác dụng ức chế sự kết dính tiểu cầu nhưng cho đến nay vẫn chưa phân lập được chất này. Clopidogrel không ức chế hoạt tính của phosphodiesterase.
Dược động học
Clopidogrel được hấp thu nhanh sau khi uống nhắc lại 75 mg clopidogrel (base), nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hoá chính xấp xỉ 3 mg/L đạt được sau khi uống khoảng 1 giờ.
Dược động học của chất chuyển hoá chính trong vòng tuần hoàn có tính tuyến tính (nồng độ trong huyết tương tỉ lệ thuận với liều) trong khoảng 50 đến 150 mg clopidogrel. Tỷ lệ hấp thụ ít nhất 50% dựa trên sự bài xuất qua nước tiểu của các chất chuyển hoá có liên quan của clopidogrel. Clopidogrel và các chất chuyển hoá chính trong máu gắn có phục hồi với protein huyết tương (theo thứ tự 98% và 94%).
Clopidogrel bị thuỷ phân nhanh thành dẫn chất acid carboxylic. Các dẫn chất glucuronic của acid carboxylic được phát hiện trong huyết tương và trong nước tiểu. Sau khi uống, khoảng 50% thuốc được bài xuất qua nước tiểu và xấp xỉ 46% qua phân. Nửa đời thải trừ của chất chuyển hoá chính là 8 giờ sau khi uống liều đơn và liều nhắc lại.
Liều Dùng Của Caplor 75 3X10
Cách dùng
Uống trọn viên thuốc với một ly nước. Có thể uống cùng với thức ăn hoặc không.
Liều dùng
Liều đề nghị của clopidogrel: 75 mg một lần mỗi ngày.
Không cần điều chỉnh liều cho người cao tuổi hoặc người bị suy thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều với clopidogrel đã được báo cáo. Triệu chứng ngộ độc cấp tính gồm: Nôn, kiệt sức, khó thở, xuất huyết đường tiêu hoá.
Điều trị: Dựa trên nguyên lý sinh học, cần truyền tiểu cầu để làm đảo ngược tác dụng dược lý của clopidogrel một cách nhanh chóng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác Dụng Phụ Của Caplor 75 3X10
Khi sử dụng Caplor 75 mg bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn (ADR).
Sự dung nạp thuốc của clopidogrel cũng giống như của aspirin đối với mọi lứa tuổi, giống và giới. Xuất huyết đường tiêu hoá, xuất huyết não có thể xảy ra. Giảm tiểu cầu hoặc mất bạch cầu hạt có thể xảy ra, cá biệt có trường hợp nghiêm trọng. Mặc dù nguy cơ gây độc tính cho tuỷ xương của clopidogrel rất thấp nhưng vẫn phải quan tâm đến khả năng này khi bệnh nhân đang sử dụng clopidogrel bị sốt hoặc có dấu hiệu nhiễm khuẩn. Đã thấy các tác dụng không mong muốn đối với đường tiêu hoá như đau bụng, khó tiêu, viêm dạ dày và táo bón. Tiêu chảy có thể xảy ra nhưng rất hiếm. Nổi mẩn và các rối loạn ngoài da có thể xảy ra.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý Của Caplor 75 3X10
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Chống chỉ định clopidogrel trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với clopidogrel bisulfate hoặc bất cứ thành phần nào của viên thuốc.
- Xuất huyết tiến triển như: Xuất huyết đường tiêu hoá, xuất huyết não. Có nguy cơ bị xuất huyết (như loét đường tiêu hoá).
- Các bà mẹ đang cho con bú.
- Những người suy gan nặng.
- Trẻ em: Vì độ an toàn và hiệu lực điều trị của thuốc đối với trẻ em chưa được xác định.
Thận trọng khi sử dụng
Cũng giống như các thuốc chống kết dính tiểu cầu khác, phải thận trọng khi dùng clopidogrel cho những bệnh nhân có nguy cơ tăng chảy máu khi bị chấn thương giải phẫu hoặc các bệnh lý khác. Nếu bệnh nhân cần giải phẫu mà không đòi hỏi thuốc chống kết dính tiểu cầu phải ngừng dùng clopidogrel 7 ngày trước khi giải phẫu.
Xuất huyết đường tiêu hoá: Clopidogrel kéo dài thời gian đông máu và có thể gây xuất huyết đường tiêu hoá (2,0% số bệnh nhân dùng clopidogrel bisulfate so với 2,7% bệnh nhân dùng aspirin), do đó phải thận trọng khi dùng clopidogrel cho những bệnh nhân có những tổn thương có thể xuất huyết (như các vết loét). Phải thận trọng khi dùng những thuốc cũng có tác dụng gây tổn thương như vậy (như aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác) cho bệnh nhân đang uống clopidogrel.
Sử dụng cho người bị suy gan: Không dùng cho bệnh nhân bị suy gan nặng. Phải thận trọng khi sử dụng cho người bị suy gan mức độ nhẹ tới vừa phải.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không thấy tài liệu về sự ảnh hưởng của clopidogrel đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy, tuy nhiên thuốc có thể gây chóng mặt, hoa mắt, và ngủ gật do đó cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy.
Thời kỳ mang thai
Sử dụng cho phụ nữ có thai: Phân loại B.
Chỉ sử dụng clopidogrel cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Không biết clopidogrel có bài xuất qua sữa mẹ không cần cân nhắc hoặc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú tuỳ theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Tương tác thuốc
Clopidogrel nên dùng thận trọng ở bệnh nhân đang dùng thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu như các thuốc chống đông, các thuốc chống tập kết tiểu cầu khác và các thuốc chống viêm không steroid.
Aspirin: Aspirin không làm thay đổi tác dụng ức chế sự kết dính tiểu cầu của clopidogrel. Clopidogrel làm tăng tác dụng của aspirin trên collagen gây kết dính tiểu cầu. Độ an toàn của việc sử dụng kết hợp lâu dài hai thuốc này chưa được nghiên cứu.
Heparin: Nghiên cứu trên người khoẻ mạnh tình nguyện, clopidogrel không ảnh hưởng tới liều lượng và tác dụng chống đông máu của heparin. Heparin không ảnh hưởng tới tác dụng ức chế sự kết dính tiểu cầu của clopidogrel. Tuy nhiên kết hợp hai thuốc này vẫn cần phải thận trọng.
Các thuốc chống viêm không steroid: Sử dụng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid với clopidogrel bisulfate có thể làm tăng tỷ lệ xuất huyết đường tiêu hoá do đó cần thận trọng khi kết hợp các loại thuốc này.
Warfarin: Độ an toàn của việc kết hợp clopidogrel với warfarin chưa được xác định, cần thận trọng khi kết hợp các loại thuốc này.
Các điều trị kết hợp khác: Trong thí nghiệm in vitro, ở nồng độ cao clopidogrel ức chế CYP2C9, như vậy clopidogrel có thể ảnh hưởng tới sự chuyển hoá của phenytoin, tamoxifen, tolbutamide, warfarin, torsemide, fluvastatin, và nhiều thuốc chống viêm không steroid, nhưng cho tới nay chưa có tài liệu báo cáo về sự tương tác này. Phải thận trọng khi sử dụng bất cứ thuốc nào kể trên đồng thời với clopidogrel.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ẩm và ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Nguồn Tham Khảo
Tham khảo nội dung giấy hướng dẫn sử dụng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.