Thành phần
Mỗi viên nang mềm chứa:
Hoạt chất: Myrtol 300mg.
Tá dược: Dầu đậu nành, dầu lecithin, gelatin, glycerin đậm đặc, ethyl vanillin, nước tinh khiết, brilliant blue FCF, tartrazin, titan dioxyd.
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc làm loãng đờm và thúc đẩy di chuyển, giúp dễ khạc đờm và giảm viêm trong các trường hợp:
– Viêm phế quản cấp tính-mạn tính.
– Viêm xoang mũi.
Cách dùng – Liều dùng
Liều lượng
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi: Triệu chứng viêm cấp tính, uống 1 viên, 3 – 4 lần/ngày. Triệu chứng mạn tính, uống 1 viên, 2 lần/ngày. Liều này cũng được khuyến cáo để điều trị lâu dài.
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi có thể uống thêm 1 viên Philmyrtol 300 vào buổi tối trước khi đi ngủ để dễ khạc đờm vào buổi sáng.
Trẻ em từ 7 – 11 tuổi: Triệu chứng viêm cấp tính, uống 1 viên, 2 – 3 lần/ngày. Triệu chứng mạn tính, uống 1 viên, 1 – 2 lần/ngày.
Cách dùng
Nên uống thuốc với nhiều nước, 30 phút trước bữa ăn.
Có thể uống liều cuối trước khi đi ngủ để dễ ngủ. Thời gian điều trị với Philmyrtol 300 dựa trên triệu chứng lâm sàng. Có thể điều trị kéo dài với bệnh hô hấp mạn tính.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
– Bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Trẻ em dưới 2 tuổi.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thận trọng với bệnh nhân viêm thận, đường tiết niệu, đường ruột.
Không nên uống thuốc với nước nóng hoặc uống sau bữa ăn.
Thuốc này chứa tá dược màu tartrazin có thể gây các phản ứng dị ứng.
Thuốc này chứa dầu đậu nành. Nếu bạn dị ứng với đậu phộng hay đậu nành, không dùng thuốc này.
Trẻ em: Philmyrtol 300 không phù hợp dùng cho trẻ em dưới 7 tuổi do kích cỡ viên thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa (đau dạ dày, khó chịu vùng thượng vị).
Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000
Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.
Hệ miễn dịch: Dị ứng (phát ban, phù mặt, khó thở hoặc rối loạn tuần hoàn).
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
Tiêu hóa: Thay đổi khẩu vị, ợ.
Gan – mật: Sỏi mật sẵn có trong ống di chuyển.
Thận – tiết niệu: Sỏi thận sẵn có trong ống di chuyển.
Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo về tương tác của thuốc này với các thuốc khác.
Thông báo cho bác sĩ về các loại thuốc mà bạn đang sử dụng.
Quá liều
Chưa có báo cáo về việc dùng thuốc quá liều.
Hiếm khi gặp tác dụng không mong muốn khi sử dụng không đúng cách đối với các tinh dầu.
Ngộ độc với liều lượng cao các loại tinh dầu có thể gây buồn nôn, nôn, chuột rút và trong một số trường hợp nặng có thể hôn mê và rối loạn hô hấp.
Cách xử trí:
Parafin lỏng với liều lượng 3 ml/kg thể trọng, rửa dạ dày bằng natri hidrocacbonat 5%, thở oxy.
Thai kỳ và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Dữ liệu còn hạn chế về một số ít trường hợp mang thai phơi nhiễm với thuốc cho thấy không có tác dụng ngoại ý ảnh hưởng tới thai kỳ hoặc sức khỏe của thai nhi/trẻ sơ sinh. Cho đến nay, chưa có dữ liệu dịch tễ liên quan nào khác.
Nghiên cứu trên động vật cho thầy thuốc không ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới việc mang lại, sự phát triển phôi thai/bào thai, việc sinh nở hoặc sự phát triển của trẻ.
Thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Bảo quản
Trong hộp kín, nơi khô mát, ở nhiệt độ dưới 30°C.
Quy cách đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên nang mềm.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Long đờm.
Mã ATC: R05CA10- Hợp chất.
Philmyrtol 300 có tác dụng làm loãng đờm và thúc đẩy bài tiết, kích thích làm dê khạc đờm. Ngoài tác dụng giúp các xoang tự làm sạch nhờ các lông ở các tế bào trên lớp niêm mạc có khả năng quét các chất nhớt và các chất dơ bẩn ra ngoài (mucociliary clearance), Philmyrtol 300 còn có đặc tính chống viêm và chống oxy hóa in vitro.
Dược động học
Hấp thu
Khoảng 1- 3 giờ sau khi uống, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (được xác định dựa trên 1,8-Cineol, d-Limonene và α-Pinen). Giá trị AUC (diện tích dưới đường cong) của Cineol cao hơn khoảng 20 lần so với d-Limonene và α-Pinen. Sự phân tán 3 hợp chất trên cả trong và giữa các cá thể ở giá trị Cmax và AUC là lớn.
Chuyển hóa
Ba hợp chất 1,8-Cineol, d-Limonene và α-Pinen phần lớn bị hydro hóa kết hợp với chuyển hóa một phần hoặc toàn phần thành glucuronid. Phần lớn Limonene sẽ chuyển hóa thành axit dihydroperilla, perilla và Limonen-1,2-diol.
Thải trừ
Ba hợp chất trên chủ yếu được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa. Một phần được thải ra qua đường hô hấp.
Đặc điểm
Viên nang mềm hình oval, màu xanh lá, bên trong có chứa dịch thuốc trong suốt.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.